Công thức

Tổng hợp kiến thức về bất phương trình một ẩn

Bất phương trình một ẩn là chủ đề học tập quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, tuy nhiên nhiều học sinh vẫn gặp khó khăn trong việc giải quyết các dạng toán liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng và phương pháp giải bài tập bất phương trình một ẩn một cách hiệu quả.

Khái niệm bất phương trình một ẩn

Bất phương trình một ẩn là mệnh đề chứa biến có dạng:

f(x) > g(x)

với f(x) và g(x) là các biểu thức chứa biến x và số thực.

Nghiệm của bất phương trình

Giá trị của biến x thỏa mãn bất phương trình được gọi là nghiệm của bất phương trình.

Tập nghiệm:

Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình.

Biểu diễn tập nghiệm

Các bước giải bất phương trình một ẩn

Bước 1: Chuyển vế đưa tất cả các hạng tử sang một vế, chỉ còn lại biến x ở vế kia.

Bước 2: Khử mẫu (nếu có) và rút gọn biểu thức.

Bước 3: Xét dấu của biểu thức.

Bước 4: So sánh với 0 (hoặc với số đã cho) và đưa ra kết luận về tập nghiệm.

Lưu ý:

Ví dụ minh họa cho từng bước

Ví dụ: Giải bất phương trình:

2x + 3 > 7

Bước 1: Chuyển vế 3 sang vế trái:

2x > 4

Bước 2: Khử mẫu (nếu có) và rút gọn biểu thức:

x > 2

Bước 3: Xét dấu của biểu thức:

x > 2

Bước 4: So sánh với 0 (hoặc với số đã cho) và đưa ra kết luận về tập nghiệm:

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {x | x > 2}.

Quy tắc biến đổi bất phương trình

Các phương pháp giải bất phương trình

Bất phương trình chứa tham số:

Bất phương trình chứa tham số là bất phương trình mà ngoài biến x còn có một hoặc nhiều tham số.

Bất phương trình tương đương:

Hai bất phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

Phép biến đổi tương đương:

Phép biến đổi tương đương là phép biến đổi một bất phương trình thành một bất phương trình tương đương với nó.

Bài tập có lời giải bài bất phương trình một ẩn 

Bài 1: Giải bất phương trình:

2x + 3 > 7

Lời giải:

2x > 4

x > 2

Bài 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng:

d1: 2x + 3 > 7

d2: x – 1 ≤ 2

Lời giải:

Bài 3: Giải bất phương trình:

(x – 1)(x + 2) ≤ 0

Lời giải:

x x – 1 x + 2 (x – 1)(x + 2)
x < -2 +
-2 ≤ x ≤ 1 +
x > 1 + + +

Bài 4: Giải hệ bất phương trình:

{ x + 1 > 0 | x – 2 < 3 }

Lời giải:

Luyện tập

Bài 1. Giải bất phương trình:

Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng:

Bài 3. Giải hệ bất phương trình:

Bài 4. Giải bài toán bằng phương pháp lập bất phương trình:

Hy vọng những kiến thức và phương pháp được trình bày trong bài viết sẽ giúp bạn học tốt hơn và giải quyết thành công các bài toán bất phương trình một ẩn.