Công thức

Mệnh đề - Khái niệm và bài tập có lời giải

Môn Toán lớp 10 là giai đoạn đầu tiên học sinh tiếp xúc với khái niệm mệnh đề. Chương “Mệnh đề” cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về mệnh đề, bao gồm khái niệm, phân loại, tính đúng sai, liên kết các mệnh đề,…

Mệnh đề là gì?

Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

Ví dụ:

“Số 2 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.

Phân loại mệnh đề

Công thức logic

Phủ định của mệnh đề

Mệnh đề kéo theo

Mệnh đề tương đương

Một số dạng toán liên quan đến mệnh đề

Hệ thống liên kết các mệnh đề

Các dạng mệnh đề lớp 10 thường gặp

Mệnh đề đơn

Là mệnh đề không chứa liên từ “và”, “hoặc”, “không”, “nếu”, “thì”.

Ví dụ

Mệnh đề ghép

Là mệnh đề được tạo thành từ hai hay nhiều mệnh đề đơn liên kết với nhau bởi các liên từ “và”, “hoặc”, “không”, “nếu”, “thì”.

Ví dụ:

Mệnh đề phủ định

Là mệnh đề được tạo thành từ một mệnh đề P bằng cách thêm từ “không” vào đầu mệnh đề P.

Ví dụ:

Mệnh đề “Số 2 là số nguyên tố” có mệnh đề phủ định là “Số 2 không là số nguyên tố”.

Mệnh đề tương đương

Là hai mệnh đề P và Q được gọi là tương đương nếu và chỉ nếu cả hai mệnh đề cùng đúng hoặc cùng sai.

Ký hiệu: P ⇔ Q.

Ví dụ:

Mệnh đề “Số 2 là số chẵn” và “Số 2 chia hết cho 2” là hai mệnh đề tương đương.

Mệnh đề kéo theo

Là mệnh đề được tạo thành từ hai mệnh đề P và Q bằng cách nối hai mệnh đề P và Q bởi liên từ “thì”.

Ký hiệu: P ⇒ Q.

Mệnh đề kéo theo đúng khi và chỉ khi P sai hoặc Q đúng.

Ví dụ:

Mệnh đề “Nếu trời mưa thì đường trơn” là một mệnh đề kéo theo.

Mệnh đề đảo

Là mệnh đề được tạo thành từ mệnh đề P ⇒ Q bằng cách đổi vị trí của P và Q.

Ký hiệu: Q ⇒ P.

Mệnh đề đảo không nhất thiết đúng

Ví dụ:

Mệnh đề “Nếu trời mưa thì đường trơn” có mệnh đề đảo là “Nếu đường trơn thì trời mưa”. Mệnh đề đảo này không nhất thiết đúng.

Bài tập có lời giải chi tiết 

Bài 1: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:

  1. a) “Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.”
  2. b) “Mọi số lẻ đều là số nguyên tố.”
  3. c) “Số 2 là số nguyên tố.”
  4. d) “Số 1 không phải là số nguyên tố.”

Lời giải:

a) Mệnh đề “Mọi số nguyên tố đều là số lẻ” là mệnh đề đúng.

Giải thích:

b) Mệnh đề “Mọi số lẻ đều là số nguyên tố” là mệnh đề sai.

Giải thích:

c) Mệnh đề “Số 2 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.

Giải thích:

d) Mệnh đề “Số 1 không phải là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.

Giải thích:

Bài 2: Cho hai mệnh đề P và Q sau:

P: “Số 3 là số nguyên tố.”

Q: “Số 3 chia hết cho 2.”

Hãy xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) P ⇔ Q.

b) P ⇒ Q.

c) Q ⇒ P.

Lời giải:

a) Mệnh đề P ⇔ Q là mệnh đề sai.

Giải thích:

b) Mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề đúng.

Giải thích:

c) Mệnh đề Q ⇒ P là mệnh đề sai.

Giải thích:

Bài tập luyện tập

Bài 1. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:

  1. a) “Số 4 là số nguyên tố.”
  2. b) “Mọi số chia hết cho 5 đều là số chẵn.”
  3. c) “Nếu số n là số chẵn thì n^2 là số chẵn.”
  4. d) “Nếu số n là số lẻ thì n^2 là số lẻ.”

Bài 2. Cho hai mệnh đề P và Q sau:

P: “Số 3 là số nguyên tố.”

Q: “Số 3 chia hết cho 3.”

Hãy xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) P ⇔ Q.

b) P ⇒ Q.

c) Q ⇒ P.

Bài 3. Cho hai mệnh đề P và Q sau:

P: “Mọi số tự nhiên chia hết cho 2 đều là số chẵn.”

Q: “Mọi số chẵn đều chia hết cho 2.”

Hãy xác định tính tương đương của hai mệnh đề P và Q.

Bài 4. Cho mệnh đề P: “Số n là số chia hết cho 3.”

Hãy viết mệnh đề phủ định của mệnh đề P.

Bài 5. Cho mệnh đề P: “Nếu số n là số chẵn thì n^2 là số chẵn.”

Hãy viết mệnh đề đảo của mệnh đề P.

Bài 6. Cho hai mệnh đề P và Q sau:

P: “Mọi số tự nhiên chia hết cho 3 đều là số lẻ.”

Q: “Mọi số lẻ đều chia hết cho 3.”

Hãy sử dụng bảng chân trị để xác định tính đúng sai của mệnh đề P ⇒ Q.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có được những kiến thức cơ bản về mệnh đề lớp 10. Nắm vững kiến thức về mệnh đề sẽ giúp bạn học tốt môn Toán và có nền tảng vững chắc để tiếp tục chinh phục những môn học khác.